Khối ngành Khoa học xã hội
Image default

Ngành Tâm lý học giáo dục – 7310403

Ngành Tâm lý học giáo dục với mã ngành 7310403 là ngành học mới và chưa có nhiều người biết đến. “Ngành Tâm lý học là gì? Ra trường làm gì?” là câu hỏi nhận được sự quan tâm của hầu hết phụ huynh và thí sinh khi tìm hiểu về ngành học này. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cơ bản về ngành học này, từ đó có cơ sở quan trọng cho việc lựa chọn ngành nghề tương lai.

1. Tìm hiểu ngành Tâm lý học giáo dục 

  • Tâm lý học (tiếng Anh là Psychology) là một bộ môn học thuật thuộc khoa học xã hội, tìm hiểu về các cá nhân và nhóm bằng cách thiết lập những nguyên tắc chung và nghiên cứu những trường hợp cụ thể. Ngành Tâm lý học nghiên cứu việc xử lý thông tin và biểu hiện hành vi ở con người, làm rõ bản chất của con người bằng cách đi sâu vào mọi ngõ ngách của đời sống, từ kinh tế, chính trị, xã hội cho đến văn hóa, giáo dục, y học, triết học…
  • Tâm lý học giáo dục (tiếng Anh là Psychology and Education) là ngành học nghiên cứu về cách mà con người học được từ môi trường giáo dục xung quanh. Ngành học này liên quan đến những phương pháp học khác nhau, thường tập trung vào những đối tượng người học có nhu cầu đặc biệt như trẻ em có năng khiếu và người khuyết tật về thể chất hay tinh thần.
  • Ngành Tâm lý giáo dục đào tạo những cử nhân có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp để giảng dạy Tâm lý học và Giáo dục học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học; có thể nghiên cứu khoa học tâm lý và giáo dục tại các cơ sở nghiên cứu; có đủ năng lực tự học, tự nghiên cứu để có thể học tiếp lên trình độ cao hơn trong cùng lĩnh vực khoa học.

2. Chương trình đào tạo ngành Tâm lý học giáo dục

Các bạn tìm hiểu thêm khung chương trình đào tạo và giảng dạy và những môn học chuyên ngành Tâm lý học giáo dục trong bảng dưới đây .

I Khối kiến thức chung
1 Giáo dục quốc phòng
2 NLCB của CN Mác-Lênin-phần 1
3 Tiếng Anh 1
4 Tiếng Pháp 1
5 Tiếng Nga 1
6 Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm
7 Giáo dục thể chất 1
8 NLCB của CN Mác-Lênin-phần 2
9 Tiếng Anh 2
10 Tiếng Pháp 2
11 Tiếng Nga 2
12 Tin học đại cương
13 Giáo dục thể chất 2
14 Âm nhạc
15 Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ
16 Kỹ năng giao tiếp
17 Tư tưởng Hồ Chí Minh
18 Tiếng Anh 3
19 Tiếng Pháp 3
20 Tiếng Nga 3
21 Giáo dục thể chất 3
22 Đường lối CM của ĐCS Nước Ta
23 Giáo dục thể chất 4
24 Tiếng Nga chuyên ngành
25 Tiếng Pháp chuyên ngành
26 Thực tập sư phạm 1
27 Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục
II Khối kiến thức chuyên ngành
1 Sinh lý học hoạt động thần kinh
2 Cơ sở văn hóa Việt Nam
3 Xác suất thống kê
4 Logic học
5 Tâm lý học đại cương
6 Những cơ sở chung về GDH
7 Lịch sử tâm lý học
8 Phương pháp nghiên cứu và điều tra khoa học
9 Lý luận dạy học
10 Lý luận giáo dục
11 Tâm lý học nhận thức
12 Nhập môn tâm lý học phát triển
13 Kiến tập sư phạm
14 Tiếng Anh chuyên ngành
15 Tiếng Pháp chuyên ngành
16 Tiếng Nga chuyên ngành Tâm lý
17 Tâm lý học nhân cách
18 Các giai đoạn phát triển tâm lý người
19 Phương pháp nghiên cứu và điều tra tâm lí học
20 Lịch sử Giáo dục học thế giới
21 Phương pháp nghiên cứu GDH
22 Đánh giá trong giáo dục
23 Tâm lý học dạy học
24 Giáo dục học mầm non
25 Giáo dục học phổ thông
26 Lý luận và chiêu thức dạy học TLH 1
27 Lí luận và giải pháp dạy học GDH 1
28 Thực tế chuyên môn
29 Tâm lý học đức dục
30 Lịch sử Giáo dục học Việt nam
31 Giáo dục học đại học
32 Lý luận và chiêu thức dạy học TLH 2
33 Lí luận và chiêu thức dạy học GDH 2
34 Thực tập sư phạm 1
35 Tâm lí học tôn giáo
36 Tâm lí học trẻ em khuyết tật
37 Tâm lí học quản trị kinh doanh thương mại du lịch
38 Tâm lí học lao động sư phạm của người thầy giáo
39 Tâm lí học lao động
40 Tâm lí học hành vi lệch chuẩn
41 Tâm lý học xã hội
42 Tâm lý học tham vấn
43 Giáo dục ứng xử
44 Giáo dục gia đình
45 Giáo dục vì sự tăng trưởng vững chắc
46 Giáo dục Dân số và Sức khỏe sinh sản
47 Giáo dục hướng nghiệp
48 Vệ sinh học đường
49 Giáo dục từ xa
50 Giáo dục lại
51 Thực tập sư phạm 2
52 Khoá luận tốt nghiệp

Theo Đại học Sư phạm TP.HN

3. Các khối thi vào ngành Tâm lý học giáo dục 

– Mã ngành : 7310403
– Các tổng hợp môn xét tuyển vào ngành Tâm lý học giáo dục :

  • A00: Toán, Vật lí, Hóa học
  • C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
  • D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

* Xem thêm : Các tổng hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

4. Điểm chuẩn ngành Tâm lý học giáo dục

Các bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm mức điểm chuẩn của những trường ĐH huấn luyện và đào tạo ngành Tâm lý học giáo dục những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 14 – 26 điểm tùy theo điểm những môn xét theo học bạ và những khối thi xét theo hiệu quả thi THPT Quốc gia .

5. Các trường đào tạo ngành Tâm lý học giáo dục

Để theo học ngành Tâm lý học giáo dục, những bạn ĐK nguyện vọng vào những trường sau :

– Khu vực miền Bắc:

  • Học viện Quản lý Giáo dục
  • Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên

– Khu vực miền Trung:

  • Đại học Sư phạm – Đại học Huế

– Khu vực miền Nam:

  • Đại học Sư phạm TP.HCM
  • Đại học Quy Nhơn

6. Cơ hội việc làm ngành Tâm lý học giáo dục

Sau khi ra trường, sinh viên ngành Tâm lý học giáo dục có thời cơ thao tác tại nhiều vị trí, đơn cử làm những việc làm sau :

  • Tham vấn học đường, làm công tác hướng nghiệp tại các trường phổ thông và các cơ sở giáo dục;
  • Đánh giá tâm lý và can thiệp một số rối loạn tâm lý trong các trung tâm can thiệp tâm lý, bệnh viện, viện sức khỏe tâm thần;
  • Cán bộ nghiên cứu tại các cơ quan đoàn thể, các tổ chức chính trị – xã hội (hội phụ nữ, đoàn thanh niên, ủy ban dân số, truyền thông…);
  • Tham gia các dự án chăm sóc sức khỏe tâm thần, phát triển cộng đồng của các tổ chức trong và ngoài nước;
  • Giảng dạy Tâm lý học và một số chuyên đề có liên quan tại các trường đại học, cao đẳng, các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề; thiết kế và giáo dục kỹ năng sống cho cộng đồng.

7. Mức lương ngành Tâm lý học giáo dục

  • Đối với sinh viên mới ra trường và ít kinh nghiệm làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức xã hội thì mức lương trung bình từ 5 – 7 triệu đồng/ tháng.
  • Đối với những đã có kinh nghiệm làm việc trong ngành Tâm lý học giáo dục và tùy thuộc vào vị trí, năng lực sẽ có mức lương cao hơn từ 8 – 10 triệu đồng/ tháng hoặc có thể cao hơn.

8. Những tố chất phù hợp với ngành Tâm lý học giáo dục

Để theo học và thao tác trong ngành Tâm lý học giáo dục, bạn cần có những năng lực sau :

  • Cởi mở, kiên nhẫn, hòa nhã, chịu được áp lực cao trong công việc;
  • Khéo léo, biết lắng nghe, thấu hiểu và chia sẻ với người khác;
  • Có khả năng phân tích, tổng hợp vấn đề và xử lý thông tin;
  • Có năng khiếu giao tiếp, thuyết phục, thích khám phá thế giới nội tâm bí ẩn và đam mê làm việc trong lĩnh vực tâm lý.

Xem thêm: Luật sư là gì? Quy trình trở thành Luật sư tại Việt Nam

Tin liên quan

Trường Đại học Lao động Xã hội (ULSA) xét tuyển học bạ các năm 2021 2022 mới nhất

khoikhxh

Thông báo Điểm chuẩn vào Đại học Duy Tân

khoikhxh

Tìm hiểu ngành nghề: Ngành Xã hội học (Mã ngành: 7310301) học trường nào?

khoikhxh

Leave a Comment