GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
- Tên trường:Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
- Mã trường: SPH
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Lĩnh vực đào tạo: Sư phạm
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội
- Số điện thoại:
- Email:
- Website: https://hnue.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/TruongDaiHocSuPhamHaNoi
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
( Dựa theo Thông báo tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội update ngày 27/1/2022 )
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh năm 2022 gồm có :
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phương thức tuyển sinh
Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau:
Phương thức 1. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (PT1)
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT
- Có hạnh kiểm tất cả các học kì THPT đạt khá trở lên
Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Nguyên tắc xét tuyển : Xét theo từng ngành, xét điểm từ cao xuống thấp tới hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển = tổng điểm 3 môn ( gồm cả môn thi chính nhân thông số 2 ( nếu có ) của tổng hợp xét tuyển ) + Điểm ưu tiên ( nếu có )
Phương thức 2. Xét tuyển thẳng (PT2)
Đối tượng xét tuyển thẳng:
- Học sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi
- Học sinh trường THPT chuyên
- Học sinh có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT năm 202
- Có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt tốt
- Học lực 3 năm THPT giỏi
- Thỏa mãn 1 trong các điều kiện dưới đây:
+ ) Học sinh đội tuyển cấp tỉnh, thành phố hoặc đội tuyển trường trung học phổ thông chuyên thường trực những trường đại học tham gia kì thi học viên giỏi vương quốc
+ ) Đạt giải nhất, nhì, ba kì thi HSG cấp tỉnh, thành phố, trường đại học bậc trung học phổ thông
+ ) Học sinh trường trung học phổ thông chuyên hoặc những trường trung học phổ thông thường trực trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh .
+ ) Có chứng từ ngoại ngữ quốc tế IELTS / TOEFL iBT / TOEIC / DELF / TCF / HSK / HSKK, chứng từ tin học quốc tế MOS ( có thời hạn 2 năm tính tới ngày 1/6/2022 )
Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét dần đến hết chỉ tiêu.
- Với thí sinh đáp ứng điều kiện từ 2 -> 4 xét theo tổng điểm TB chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học bậc THPT theo quy định (đã cộng điểm ưu tiên nếu có)
Phương thức 3. Xét học bạ THPT (PT3)
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Với các ngành đào tạo giáo viên:
+ ) Tốt nghiệp trung học phổ thông
+ ) Hạnh kiểm tổng thể học kì bậc trung học phổ thông loại tốt
+ ) Học lực 3 năm trung học phổ thông loại giỏi
+ ) Riêng ngành Sư phạm tiếng Pháp : Nếu thí sinh học hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện kèm theo về học lực là lớp 12 loại giỏi
+ ) Riêng ngành Sư phạm Công nghệ : Học lực lớp 12 loại giỏi
- Với các ngành ngoài sư phạm:
+ ) Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022
+ ) Hạnh kiểm toàn bộ học kì và học lực 3 năm loại khá trở lên
Nguyên tắc xét tuyển: Xét điểm trung bình chung cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 môn học hoặc tổ hợp môn học theo quy định (đã cộng điểm ưu tiên nếu có). Ưu tiên xét hết thí sinh ở phương thức 2 rồi mới tới PT3.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển học bạ bao gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công)
- Bản sao công chứng học bạ THPT (đủ 6 học kỳ).
- Bản sao công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có)
- 02 phong bì dán tem và ghi địa chỉ người nhận
- Biên lai nộp tiền (bản photo) hoặc xác nhận chuyển tiền.
Nộp lệ phí đăng ký xét tuyển theo thông tin:
tin tức giao dịch chuyển tiền như sau ( nhớ kiểm tra kỹ tên người nhận và nội dung giao dịch chuyển tiền
- Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
- Số tài khoản: 21510000437126 Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy.
- Nội dung nộp tiền: XTT2022 – – >->
Lưu ý : Sau khi nộp tiền, thí sinh phải giữ biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để so sánh với nhà trường .
Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 1/6 – 5/7/2022.
Công bố kết quả: Trước ngày 25/7/2022.
Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/hồ sơ
Phương thức 4. Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu (PT4)
Các ngành áp dụng:
- Sư phạm Âm nhạc
- Sư phạm Mỹ thuật
- Giáo dục thể chất
- Giáo dục mầm non
- Giáo dục Mầm non – SP tiếng Anh
Phương pháp xét tuyển: Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT (hoặc xét học bạ) kết hợp với kết quả thi năng khiếu.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT
- Hạnh kiểm tất cả học kì THPT đạt khá trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển theo từng ngành
- Xét từ cao xuống thấp tới hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn hoặc tổng điểm thi 2 môn năng khiếu với thí sinh xét học bạ kết hợp thi năng khiếu.
Phương thức 5. Xét kết quả thi đánh giá năng lực (PT5)
Phương thức xét tuyển: Xét tuyển dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức kết hợp với kết quả học tập THPT.
Thời gian tổ chức: Trước ngày 15/5/2022.
Điều kiện đăng ký xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT
- Hạnh kiểm tất cả các kì THPT đạt khá trở lên
- Điểm TB chung 5 học kì (HK1, 2 lớp 10, HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12) >= 6.5
Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên nếu có).
- Với các ngành có môn năng khiếu sẽ xét theo tỏng điểm các môn thi năng khiếu tại trường ĐHSP Hà Nội (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên nếu có) với các môn thi đánh giá năng lực.
3. Đăng ký và xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn)
- Các ngành sư phạm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Các ngành ngoài sư phạm (đã cộng điểm ưu tiên nếu có): 15 điểm
Điều kiện đăng ký một số ngành đặc thù
- Các ngành sư phạm: Không tuyển sinh thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Ngành Giáo dục quốc phòng và an ninh: Thí sinh phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật cận thị hoặc viễn thị không quá 3dp, không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam phải cao >= 1m60, nữ cao >= 1m55.
- Ngành Giáo dục thể chất: Nam cao 1m60, nặng từ 45kg trở lên; Nữ cao 1m55 nặng 40kg trở lên.
Một số thông tin cần thiết khác
- Ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non – SP tiếng Anh: Sau khi đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống thi tốt nghiệp THPT năm 2022, thí sinh phải đăng ký dự thi các môn năng khiếu tổ chức tại ĐHSP Hà Nội để xét tuyển. Nếu thí sinh không tham gia kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ phải đăng ký thi đánh giá năng lực các môn văn hóa và các môn năng khiếu tại trường.
- Sinh viên ngành Quản lý giáo dục và các ngành khác ngoài sư phạm phải đóng học phí.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển cần ghi rõ trong hồ sơ: Tên ngành, tổ hợp xét tuyển và mã ngành tương ứng.
3. Tổ chức thi năng khiếu
Các ngành áp dụng:
- Sư phạm Âm nhạc
- Sư phạm Mỹ thuật
- Giáo dục thể chất
- Giáo dục mầm non
- Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh
Điều kiện đăng ký xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kì THPT khá trở lên.
- Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo dục Thể chất nếu không tham dự kì thi tốt nghiệp THPT hoặc ĐGNL môn văn hóa của Trường ĐHSPHN năm 2022 để xét tuyển, cần thỏa mãn điều kiện như sau:
+ ) Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp trung học phổ thông từ 6,5 trở lên ;
+ ) Ngành Giáo dục đào tạo Thể chất : Các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn nước, những giải trẻ vương quốc và quốc tế hoặc giải vô địch vương quốc, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu sở trường do Trường tổ chức triển khai đạt loại xuất sắc ( 9/10 ) : Chỉ cần nhu yếu thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông ;
+ ) Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật : Thí sinh có điểm thi năng khiếu sở trường do Trường tổ chức triển khai đạt loại xuất sắc ( 9/10 điểm ) : Chỉ cần tốt nghiệp trung học phổ thông .
- Ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.
- Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh:Nếu đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thì xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Nếu không tham gia kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ phải đăng ký thi ĐGNL theo tổ hợp quy định để xét tuyển theo PT5. Các môn năng khiếu phải đăng ký dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Thông tin thi năng khiếu
- Ngành Sư phạm Âm nhạc:
+ ) Môn năng khiếu sở trường 1 : Hát ( tính thông số 2 ), thí sinh hát 2 bài gồm 1 bài dân ca và 01 ca khúc .
+ ) Môn năng khiếu sở trường 2 : Thẩm âm – Tiết tấu ( thông số 1 ), thí sinh triển khai theo giám khảo 2 mẫu Thẩm Âm và 2 mẫu Tiết tấu, ưu tiên cho thí sinh biết sử dụng nhạc cụ .
- Ngành Sư phạm Mỹ thuật:
+ ) Môn năng khiếu sở trường 1 ( 240 phút ) : Hình họa chì, thông số 2 ( vẽ tĩnh vật, mẫu vẽ Nhà trường sẽ thông tin đơn cử vào thời hạn thích hợp trước khi thi, vẽ bằng bút chì đen trên giấy trắng, khổ giấy A3, tương tự 30 × 40 cm ) .
+ ) Môn năng khiếu sở trường 2 ( 240 phút ) : Trang trí, thông số 1 ( vẽ mẫu trang trí những hình vuông vắn, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng, khổ giấy A3, tương tự ( 30 × 40 ) cm ) .
- Ngành Giáo dục Thể chất gồm 02 nội dung sau:
+ ) Môn năng khiếu sở trường TDTT1 : Bật xa ( thông số 2 )
+ ) Môn năng khiếu sở trường TDTT2 : Chạy 100 m ( thông số 1 )
- Ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh gồm 02 nội dung sau:
- Nội dung 1: Hát (bao gồm Hát và Thẩm âm – Tiết tấu)
- Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm
Điểm thi môn năng khiếu sở trường là trung bình cộng điểm thi của 02 nội dung trên, thí sinh chỉ dự thi một trong hai nội dung trên không được tính điểm để xét tuyển .
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng điểm thi (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên nếu có): >= 16,5 điểm (thang điểm 30) nếu xét kết hợp học bạ. Xét theo trường hợp khác theo ngưỡng quy định của Bộ GD&ĐT và trường ĐHSP Hà Nội.
Lưu ý: Nếu sau khi xét tuyển các thí sinh dự thi tại ĐHSP Hà Nội vẫn còn chỉ tiêu sẽ xét tuyển các thí sinh dự thi tại các trường khác theo danh sách (không áp dụng với ngành Sư phạm Mầm non và Sư phạm mầm non – SP tiếng Anh), cụ thể:
- Ngành Sư phạm Âm nhạc (điểm thi năng khiếu >= 16.5 điểm đã nhân hệ số): Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam, Nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương.
- Ngành Sư phạm Mỹ thuật (điểm thi năng khiếu >= 16.5 điểm đã nhân hệ số): Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Mỹ thuật TPHCM, Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương.
- Ngành Giáo dục Thể chất (điểm thi năng khiếu >= 16.5 điểm đã nhân hệ số): Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh, Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội, Trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng, Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TPHCM, Trường Đại học Thể dục Thể thao TPHCM.
Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu
- Phiếu đăng ký dự thi (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên cổng điện tử của trường)
- Bản sao công chứng học bạ THPT (đủ 6 học kì)
- Bản sao công chứng giấy tờ ưu tiên (nếu có)
- 02 ảnh cỡ 4×6 ghi họ tên, ngày sinh, mã ngành đăng ký dự thi sau ảnh
- 02 phong bì dán tem ghi địa chỉ người nhận (gửi giấy xác nhận điểm thi năng khiếu qua địa chỉ trên bì thư).
- Bản photo biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền
Lệ phí đăng ký dự thi: 300.000 đồng/hồ sơ
Hình thức đăng ký thi tuyển:
- Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của trường
- Các hồ sơ theo quy định cần phải được scan với đính kèm đầy đủ mục hồ sơ
- Hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh về Phòng Đào tạo (Phòng 211- nhà Hành chính Hiệu Bộ), Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Thời gian đăng ký thi tuyển: Từ ngày 06/05 – 17h00 ngày 05/07/2022 (theo dấu bưu điện nơi gửi).
Thời gian công bố kết quả: Trước ngày 25/7/2022.
Chuyển lệ phí thi tuyển: Thông tin chuyển khoản như sau (nhớ kiểm tra kỹ tên người nhận và nội dung chuyển khoản
- Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
- Số tài khoản: 21510000437126 Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy.
- Nội dung nộp tiền: NK2022
Lưu ý : Sau khi nộp tiền, thí sinh phải giữ biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để so sánh với nhà trường .
Thời gian thi
- Phổ biến qui chế thi: Ngày 14/7/2022
- Thi các môn năng khiếu: Ngày 15, 16, 17/7/2022.
Địa điểm thi: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Thí sinh trúng tuyển cần nộp những sách vở xác nhận thí sinh sẽ học tại trường bằng hình thức chuyển phát nhanh qua đường bưu điện từ ngày 04/8/2022 đến 17 h00 ngày 14/8/2022 ( theo dấu bưu điện nơi gửi ) về địa chỉ : Phòng 211 – Phòng Đào Tạo, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội số 136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, Q. CG cầu giấy, TP Hà Nội .
4. Tổ chức thi đánh giá năng lực
Các môn thi năng lực: Toán, Văn, Ngoại ngữ, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
Thời gian thi dự kiến:
Ca thi | Môn thi | TG làm bài | Môn thi | TG làm bài |
7h00 ngày 07/05/2022 | Toán | 90p | ||
9h00 ngày 07/05/2022 | Ngữ văn | 90p | Tiếng Anh | 60p |
13h00 ngày 07/05/2022 | Vật lí | 60p | Lịch sử | 60p |
14h30 ngày 07/05/2022 | Hóa học | 60p | Địa lí | 60p |
16h00 ngày 07/05/2022 | Sinh học | 60p | Tiếng Anh | 60p |
Hồ sơ đăng kí dự thi:
- Phiếu đăng ký dự thi (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công)
- Bản sao công chứng học bạ THPT (đủ 5 kì học)
- Bản sao công chứng giấy tờ ưu tiên (nếu có)
- 02 ảnh cỡ 4×6 ghi họ tên, ngày sinh, mã ngành đăng ký dự thi sau ảnh
- 02 phong bì dán tem ghi địa chỉ người nhận (gửi giấy xác nhận điểm thi năng khiếu qua địa chỉ trên bì thư).
- Bản photo biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền
Lệ phí đăng ký dự thi: 160.000 đồng/môn thi
Hình thức đăng ký dự thi: Tương tự thi năng khiếu
Chuyển lệ phí thi tuyển: Thông tin chuyển khoản như sau (nhớ kiểm tra kỹ tên người nhận và nội dung chuyển khoản
- Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
- Số tài khoản: 21510000437126 Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy.
- Nội dung nộp tiền: DGNL2022 – –
Lưu ý : Sau khi nộp tiền, thí sinh phải giữ biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để so sánh với nhà trường .
Địa điểm thi: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 1/3 – 1/4/2022.
Công bố kết quả: Trước ngày 25/5/2022.
Thí sinh trúng tuyển cần nộp những sách vở xác nhận thí sinh sẽ học tại trường bằng hình thức chuyển phát nhanh qua đường bưu điện từ ngày 04/8/2022 đến 17 h00 ngày 14/8/2022 ( theo dấu bưu điện nơi gửi ) về địa chỉ : Phòng 211 – Phòng Đào Tạo, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội số 136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, Q. CG cầu giấy, TP Hà Nội .
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết cụ thể điểm sàn, điểm trúng tuyển những phương pháp tại : Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Tên ngành | Khối XT | Điểm chuẩn |
||
2019 | 2020 | 2021 | ||
Giáo dục mầm non | M00 | 20.2 | 21.93 | 22.48 |
Giáo dục mầm non – SP tiếng Anh | M01 | 18.58 | 19.0 | 19.88 |
M02 | 18.75 | 19.03 | 22.13 | |
Giáo dục tiểu học | D01, D02, D03 | 22.4 | 25.05 | 27.0 |
Giáo dục tiểu học – SP tiếng Anh | D01 | 22.8 | 25.55 | 27.5 |
Giáo dục đặc biệt | B03 | 19.35 | ||
C00 | 23.5 | 25.0 | 24.25 | |
D01 | 21.9 | 19.15 | 24.35 | |
D02 | 19.15 | 24.35 | ||
D03 | 19.15 | 24.35 | ||
Giáo dục công dân | C14 | 24.05 | ||
C19 | 19.75 | 26.5 | ||
C20 | 25.25 | 27.75 | ||
D66, D68, D70 | 18.1 | |||
D01, D02, D03 | 19.5 | |||
Giáo dục chính trị | C14 | 20.2 | ||
C19 | 21.25 | 26.25 | ||
C20 | 19.25 | 28.25 | ||
D66, D68, D70 | 18.2 | |||
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | A00 | 19.8 | ||
C00 | 18 | 21.75 | ||
C20 | 25.75 | |||
D01, D02, D03 | 21.45 | |||
Sư phạm Toán học | A00 | 23.6 | 25.75 | 26.3 |
Sư phạm Toán dạy bằng tiếng Anh | A00 | 26.35 | 28.0 | 27.7 |
A01 | 26.4 | |||
D01 | 26 | 27.0 | 28.25 | |
Sư phạm Tin học | A00 | 18.15 | 19.05 | 21.35 |
A01 | 18.3 | 18.5 | 21.0 | |
D01 | 18.1 | |||
Sư phạm tin học dạy bằng tiếng Anh | A00 | 24.25 | ||
A01 | 23.55 | |||
D01 | 19.55 | |||
Sư phạm Vật lý | A00 | 20.7 | 22.75 | 25.15 |
A01 | 21.35 | 22.75 | 25.6 | |
C01 | 19.6 | |||
Sư phạm Vật lý dạy bằng tiếng Anh | A00 | 21.5 | 25.1 | 25.9 |
A01 | 22.3 | 25.1 | 26.75 | |
C01 | 19.45 | |||
Sư phạm Hóa học | A00 | 20.35 | 22.5 | 25.4 |
B00 | 24.25 | |||
Sư phạm hóa học dạy bằng tiếng Anh | D07 | 21.0 | 23.75 | 26.35 |
Sư phạm Sinh học | A00 | 18.25 | ||
B00 | 18.1 | 18.53 | 23.28 | |
C13 | 18.5 | |||
D08 | 19.23 | 19.38 | ||
D32 | 19.23 | 19.38 | ||
D34 | 19.23 | 19.38 | ||
Sư phạm Sinh học dạy bằng tiếng Anh | D13 | 24.95 | ||
D07 | 23.21 | |||
D08 | 20.25 | |||
Sư phạm Ngữ văn | C00 | 24.75 | 26.5 | 27.75 |
D01, D02, D03 | 22.3 | 24.4 | 26.9 | |
Sư phạm Lịch sử | C00 | 23.5 | 26.0 | 27.5 |
D14 | 18.05 | 19.95 | 26.0 | |
D62, D64 | 18.05 | |||
Sư phạm Địa lý | A00 | 18.95 | ||
C04 | 21.25 | 24.35 | 25.75 | |
C00 | 22.75 | 25.25 | 27.0 | |
Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 24.04 | 26.14 | 28.53 |
Sư phạm tiếng Pháp | D15, D42, D44 | 20.05 | 19.34 | 26.03 |
D01, D02, D03 | 20.01 | 21.1 | 25.78 | |
Sư phạm Công nghệ | A00 | 18.1 | 18.55 | 19.05 |
A01 | 18.8 | |||
C01 | 18.3 | 19.2 | 19.0 | |
Quản lý giáo dục | A00 | 18.05 | ||
C00 | 21.75 | |||
C20 | 24.0 | 26.75 | ||
D01, D02, D03 | 21.25 | 21.45 | 25.7 | |
Các ngành ngoài sư phạm | ||||
Sinh học | A00 | 16 | ||
B00 | 16.1 | 17.54 | 16.71 | |
C13 | 19.75 | |||
D08, D32, D34 | 23.95 | 20.78 | ||
Hóa học | A00 | 16.85 | 17.45 | 19.75 |
B00 | 16.25 | 19.45 | ||
Toán học | A00 | 16.05 | 17.9 | 23.0 |
A01 | 16.1 | |||
D01 | 19.5 | 22.3 | 24.85 | |
Công nghệ thông tin | A00 | 16.05 | 16.0 | 22.15 |
A01 | 18.0 | 17.1 | 21.8 | |
D01 | 17.0 | |||
Ngôn ngữ Anh | D01 | 23.79 | 25.65 | 27.4 |
Triết học (Triết học Mác – Lenin) | A00 | 16.0 | ||
C03 | 16.2 | |||
C00 | 16.25 | 17.25 | 16.25 | |
C19 | 16.0 | |||
D01 | 16.9 | 16.95 | ||
Văn học | C00 | 20.5 | 23.0 | 25.25 |
D01, D02, D03 | 19.95 | 22.8 | 25.4 | |
Chính trị học | C14 | 16.75 | ||
C19 | 18.0 | 20.75 | ||
D66, D68, D70 | 17.75 | 17.35 | 18.9 | |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C03 | 19.25 | ||
C00 | 21.25 | 23.0 | 25.5 | |
D01, D02, D03 | 20.0 | 22.5 | 25.4 | |
Tâm lý học giáo dục | C03 | 19.7 | ||
C00 | 22.0 | 24.5 | 26.5 | |
D01, D02, D03 | 21.1 | 23.8 | 26.15 | |
Việt Nam học | C03 | 16.05 | ||
C00 | 19.25 | 21.25 | 23.25 | |
D01 | 16.05 | 19.65 | 22.65 | |
Công tác xã hội | D14, D62, D64 | 16.0 | ||
C00 | 18.75 | 16.25 | 21.25 | |
D01, D02, D03 | 16.0 | 16.05 | 20.25 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 23.0 | 26.5 | |
D01 | 16.7 | 23.95 | ||
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | C00 | 19.0 | 17.0 | |
D01, D02, D03 | 21.2 | 18.8 |
Xem thêm : Chuyên ngành Văn Báo chí
Source: https://khoinganhkhoahocxahoi.com
Category: Trường tuyển sinh